Máy làm cát nhân tạo được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng
Bảng so sánh thương mại máy làm cát nhân tạo
Tốc độ động cơ (vòng/phút) |
Công suất động cơ (kW) |
Chi Phí trên mỗi tháng (VND) | Chi Phí trên mỗi năm (VND) | Đầu tư ban đầu (VND) |
||||
Tiêu hao điện | Tiêu hao vật tư | Tiêu hao điện | Tiêu hao vật tư | |||||
Máy VSI Khác | 900-1470 | 264-320kW | 270,400,000 | 236,600,000 | 3,244,800,000 | 2,839,200,000 | 1,700,000,000 | |
Máy VSI Thanh Long JSC | 1500-2500 | 110-150kW | 146,250,000 | 218,400,000 | 1,755,000,000 | 2,602,600,000 | 2,681,250,000 | |
Chênh lệch trên năm | 1,489,800,000 | 236,600,000 | ||||||
Tổng chênh lệch trên năm | 1,726,400,000 | |||||||
Tổng chênh lệch đầu tư ban đầu | 981,250,000 | |||||||
Công suất trên tháng (m3) |
Tiền điện trên m3 (VND) |
Vật tư tiêu hao trên m3 (VND) | ||||||
Máy VSI Khác | 33,800 | 80% công suất | 8,000 | 7,000 | ||||
Máy VSI Thanh Long JSC | 39,000 | 70% công suất | 3,750 | 7,000 |
Ưu điểm của máy làm cát nhân tạo dòng SV\SRH
1. Tỷ lệ đá vo/cát có thể điều chỉnh được, tỷ lệ cát có thể lên đến 35%-50% | ||||||||
2.Tốc độ động cơ có thể thay đổi được, tốc độ của rotor cao -> chất lượng đá/cát ra rất đẹp. | ||||||||
3. Động cơ WEG – số 1 của Đức và hệ thống điều khiển/kiểm soát, bảo vệ giúp tối ưu công suất động cơ -> tiết kiệm điện; | ||||||||
4. Tích hợp hệ thống cảm ứng và cảm biến, tự động hoàn toàn phần vận hành | ||||||||
5.Vật tư tiêu hao thấp ( 30,000-35,000m3 / bộ dao- số liệu thực tế cho đá granite độ cứng 1800kg/cm2 tại Sông Đà 5- Quãng Ngãi) | ||||||||
6. Ổn định, không hư vặt, thời gian sản xuất liên tục không bị gián đoạn -> sản lượng hàng tháng ổn định. | ||||||||
Dựa vào bảng tính trên, mỗi năm tiết kiệm được tiền điện 1,726 tỷ với cùng 1 công suất của máy làm cát khác. Trong khi tổng chênh lệch đầu tư ban đầu là 1,182 tỷ. | ||||||||
Máy nghiền cát/máy vo đá dòng SV\SRH
Bảng so sánh thương mại
Tốc độ động cơ (vòng/phút) |
Công suất động cơ (kW) |
Chi Phí trên mỗi tháng (VND) | Chi Phí trên mỗi năm (VND) | Đầu tư ban đầu (VND) |
||||
Tiêu hao điện | Tiêu hao vật tư | Tiêu hao điện | Tiêu hao vật tư | |||||
Máy VSI Khác | 900-1470 | 264-320kW | 270,400,000 | 236,600,000 | 3,244,800,000 | 2,839,200,000 | 1,700,000,000 | |
Máy VSI Thanh Long JSC | 1500-2500 | 110-150kW | 146,250,000 | 218,400,000 | 1,755,000,000 | 2,602,600,000 | 2,681,250,000 | |
Chênh lệch trên năm | 1,489,800,000 | 236,600,000 | ||||||
Tổng chênh lệch trên năm | 1,726,400,000 | |||||||
Tổng chênh lệch đầu tư ban đầu | 981,250,000 | |||||||
Công suất trên tháng (m3) |
Tiền điện trên m3 (VND) |
Vật tư tiêu hao trên m3 (VND) | ||||||
Máy VSI Khác | 33,800 | 80% công suất | 8,000 | 7,000 | ||||
Máy VSI Thanh Long JSC | 39,000 | 70% công suất | 3,750 | 7,000 |
Ưu điểm của máy làm cát nhân tạo
1. Tỷ lệ đá vo/cát có thể điều chỉnh được, tỷ lệ cát có thể lên đến 35%-50% | ||||||||
2.Tốc độ động cơ có thể thay đổi được, tốc độ của rotor cao -> chất lượng đá/cát ra rất đẹp. | ||||||||
3. Động cơ WEG – số 1 của Đức và hệ thống điều khiển/kiểm soát, bảo vệ giúp tối ưu công suất động cơ -> tiết kiệm điện; | ||||||||
4. Tích hợp hệ thống cảm ứng và cảm biến, tự động hoàn toàn phần vận hành | ||||||||
5.Vật tư tiêu hao thấp ( 30,000-35,000m3 / bộ dao- số liệu thực tế cho đá granite độ cứng 1800kg/cm2 tại Sông Đà 5- Quãng Ngãi) | ||||||||
6. Ổn định, không hư vặt, thời gian sản xuất liên tục không bị gián đoạn -> sản lượng hàng tháng ổn định. | ||||||||
Dựa vào bảng tính trên, mỗi năm máy tiết kiệm được tiền điện 1,726 tỷ với cùng 1 công suất của máy làm cát khác. Trong khi tổng chênh lệch đầu tư ban đầu là 1,182 tỷ. | ||||||||